Tìm kiếm tin tức
Liên kết website
Sở, Ban, Ngành
UBND Huyện, Thị xã, Thành phố
Thông tin tuyên truyền
Xây dựng xã hội học tập (XHHT) vừa là một nhiệm vụ cấp bách, vừa là một yêu cầu chiến lược, nhiệm vụ cơ bản, lâu dài của nền giáo dục nước nhà, quyết định thành công của sự nghiệp CNH, HÐH ở nước ta, của quá trình...

Việc tổ chức lấy ý kiến cử tri về Đề án thành lập thành phố trực thuộc Trung ương và sắp xếp, thành lập đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên cơ sở địa giới hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế sẽ được tổ chức đến hết ngày 02/3/2024.

Theo kế hoạch số 40/KH-UBND của UBND tỉnh về việc tổ chức lấy ý kiến cử tri về Đề án thành lập thành phố trực thuộc Trung ương và sắp xếp, thành lập đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên cơ sở địa giới hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế thì thời gian niêm yết danh sách cử tri từ ngày 25/01/2024 đến hết ngày 25/02/2024; Tổ chức việc lấy ý kiến cử tri về Đề án từ ngày 26/02/2024 đến hết ngày 02/3/2024; Tổng hợp, báo cáo kết quả lấy ý kiến cử tri trước ngày 07/3/2024.

Đối tượng cử tri lấy ý kiến là công dân đăng ký thường trú và đăng ký tạm trú tại địa phương, có từ đủ 18 tuổi trở lên, tính từ thời điểm từ ngày 24/01/2024 trở về trước.

Nội dung lấy ý kiến cử tri gồm: Đề án thành lập thành phố trực thuộc Trung ương trên cơ sở địa giới hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế; Đề án chia thành phố Huế hiện hữu để thành lập thành 02 Quận phía Bắc và Quận phía Nam; Đề án sắp xếp, thành lập các quận, thị xã, huyện; Đề án sắp xếp, thành lập các phường, thị trấn, xã của các quận, thị xã, huyện.

Việc Lấy ý kiến cử tri sẽ được thực hiện bằng hình thức phát phiếu theo hộ gia đình. Mọi cử tri có quyền và nghĩa vụ tham gia lấy ý kiến. Mỗi cử tri có quyền thể hiện ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý vào Phiếu lấy ý kiến. Cử tri phải tự mình viết và ký vào Phiếu lấy ý kiến, không được nhờ người khác viết thay. Trường hợp cử tri không biết chữ, cử tri là người khuyết tật không tự đánh dấu và ký tên vào phiếu thì được nhờ người trong gia đình hoặc người thân viết hộ.

* Tài liệu ý kiến cử tri về Đề án thành lập thành phố trực thuộc Trung ương và sắp xếp, thành lập đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên cơ sở địa giới hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế tại file đính kèm (Tải xuống để xem chi tiết)

Tập tin đính kèm

STT

Tên tập tin

Tải về

1

Kế hoạch số 40/KH-UBND ()

 Tải về

2

Tóm tắt Đề án thành lập thành phố trực thuộc Trung ương và sắp xếp, thành lập đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên cơ sở địa giới hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế ()

 Tải về

3

PHIẾU LẤY Ý KIẾN CỬ TRI Về thành lập Thành phố trực thuộc Trung ương và sắp xếp, thành lập các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên cơ sở địa giới hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế (mẫu số 1) ()

 Tải về

4

PHIẾU LẤY Ý KIẾN CỬ TRI Về thành lập Thành phố trực thuộc Trung ương và sắp xếp, thành lập các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên cơ sở địa giới hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế (mẫu số 2) ()

 Tải về

5

PHIẾU LẤY Ý KIẾN CỬ TRI Về thành lập Thành phố trực thuộc Trung ương và sắp xếp, thành lập các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên cơ sở địa giới hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế (mẫu số 3) ()

 Tải về

6

PHIẾU LẤY Ý KIẾN CỬ TRI Về thành lập Thành phố trực thuộc Trung ương và sắp xếp, thành lập các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên cơ sở địa giới hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế (mẫu số 4) ()

 Tải về

7

PHIẾU LẤY Ý KIẾN CỬ TRI Về thành lập Thành phố trực thuộc Trung ương và sắp xếp, thành lập các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên cơ sở địa giới hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế (mẫu số 5) ()

 Tải về

8

PHIẾU LẤY Ý KIẾN CỬ TRI Về thành lập Thành phố trực thuộc Trung ương và sắp xếp, thành lập các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên cơ sở địa giới hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế (mẫu số 6) ()

 Tải về

9

DANH SÁCH Đơn vị hành chính cấp xã lấy ý kiến cử tri Đề án thành lập thành phố trực thuộc Trung ương và sắp xếp, thành lập đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên cơ sở địa giới hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế ()

 Tải về

 

Trong thời gian qua do ảnh hưởng mưa lũ đã làm ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường qua các tuyến đường thôn, xóm, bèo lục bình nhiều trên các tuyến sông trên địa bàn toàn xã. Nhằm đảm bảo vệ sinh môi...
Thực hiện Kế hoạch số 21/KH-UBND ngày 13/01/2023 của Ủy ban nhân dân xã Quảng Vinh về Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn xã năm 2023. Để triển khai thực hiện tốt công tác đăng ký, phúc tra sơ tuyển...
Tháng Tám năm 1945, chớp thời cơ “ngàn năm có một,” dưới sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, nhân dân ta không phân biệt giàu nghèo, giai tầng, không phân biệt tôn...
Từ ngày 18/7/2022, Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an đã hoàn thành ứng dụng định danh điện tử - VNeID để cung cấp tiện ích cho công dân, đồng thời đưa hệ thống định danh và xác...

 

 

 

 

(1) Tài khoản định danh điện tử là gì?

Tài khoản định danh điện tử là tập hợp gồm tên đăng nhập, mật khẩu hoặc hình thức xác thực khác được tạo lập bởi cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử.

(Khoản 6 Điều 3 Nghị định 59/2022/NĐ-CP)

(2) VneID là gì?

VNelD là ứng dụng trên thiết bị số; “dinhdanhdientu.gov.vn”, “vneid.gov.vn” là trang thông tin định danh điện tử do Bộ Công an tạo lập, phát triển để phục vụ hoạt động định danh điện tử và xác thực điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ hành chính công và các giao dịch khác trên môi trường điện tử; phát triển các tiện ích để phục vụ cơ quan, tổ chức, cá nhân.

(Khoản 12 Điều 3 Nghị định 59/2022/NĐ-CP)

(3) Ai được cấp tài khoản định danh điện tử?

Đối tượng được cấp tài khoản định danh điện tử bao gồm:

- Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên; đối với công dân Việt Nam là người chưa đủ 14 tuổi hoặc là người được giám hộ được đăng ký theo tài khoản định danh điện tử của cha, mẹ hoặc người giám hộ.

- Người nước ngoài từ đủ 14 tuổi trở lên nhập cảnh vào Việt Nam; đối với người nước ngoài là người chưa đủ 14 tuổi hoặc là người được giám hộ được đăng ký theo tài khoản định danh điện tử của cha, mẹ hoặc người giám hộ.

- Cơ quan, tổ chức được thành lập hoặc đăng ký hoạt động tại Việt Nam.

(Điều 11 Nghị định 59/2022/NĐ-CP)

(4) Có mấy loại tài khoản định danh điện tử?

Theo Điều 12 Nghị định 59/2022/NĐ-CP, có 2 mức độ tài khoản định danh điện tử là mức độ 1 và mức độ 2.

Xem thêm: Phân biệt tài khoản định danh điện tử mức độ 1 và mức độ 2

(5) Tài khoản định danh điện tử dùng để làm gì?

Xem câu trả lời TẠI ĐÂY.

(6) Có bắt buộc đăng ký tài khoản định danh điện tử không?

Xem câu trả lời TẠI ĐÂY.

(7) Tài khoản định danh điện tử bị khóa trong trường hợp nào?

Những trường hợp khóa tài khoản định danh điện tử được quy định tại Điều 19 Nghị định 59/2022/NĐ-CP. Xem chi tiết TẠI ĐÂY.

(8) Ai có thẩm quyền cấp tài khoản định danh điện tử?

- Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Bộ Công an có thẩm quyền cấp tài khoản định danh điện tử; quyết định khóa, mở khóa tài khoản định danh điện tử tự động trên hệ thống định danh và xác thực điện tử và đề nghị khóa, mở khóa tài khoản định danh điện tử của cơ quan cấp cục hoặc tương đương trở lên.

- Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định khóa, mở khóa tài khoản định danh điện tử đối với đề nghị được tiếp nhận tại Công an cấp tỉnh.

- Trưởng Công an cấp huyện quyết định khóa, mở khóa tài khoản định danh điện tử đối với đề nghị được tiếp nhận tại Công an cấp huyện.

- Trưởng Công an cấp xã quyết định khóa, mở khóa tài khoản định danh điện tử đối với đề nghị được tiếp nhận tại Công an cấp xã.

(Điều 20 Nghị định 59/2022/NĐ-CP)

 (9) Kích hoạt tài khoản định danh điện tử như thế nào?

Chủ thể danh tính điện tử thực hiện kích hoạt tài khoản định danh điện tử trên ứng dụng VNelD trong vòng 07 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả cấp tài khoản định danh điện tử.

Sau 07 ngày, nếu tài khoản định danh điện tử không được kích hoạt, chủ thể danh tính điện tử liên hệ với cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử thông qua tổng đài tiếp nhận và giải quyết các yêu cầu về định danh và xác thực điện tử để thực hiện việc kích hoạt tài khoản.

(Điều 18 Nghị định 59/2022/NĐ-CP)

(10) Tự đăng ký tài khoản định danh điện tử tại nhà được không?

Theo Điều 14 Nghị định 59/2022/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục đăng ký tài khoản định danh điện tử đối với công dân Việt Nam thì:

- Công dân có thể đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 1 thông qua ứng dụng VNeID.

- Công dân không thể tự đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2 tại nhà mà phải đến Công an xã, phường, thị trấn hoặc nơi làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân để đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2.

(11) Đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 1, mức độ 2 thế nào?

Xem các bước hướng dẫn đăng ký tài khoản định danh mức độ 1, mức độ 2 TẠI ĐÂY.

(12) Đăng ký tài khoản định danh điện tử bao lâu thì có?

Xem chi tiết thời hạn cấp tài khoản định danh điện tử TẠI ĐÂY.

(13) Quên mật khẩu VNeID thì lấy lại mật khẩu thế nào?

Công dân có thể đổi mật khẩu VNeID ngay chính trên điện thoại mà mình đang đăng nhập VNeID, cụ thể các bước có trong bài viết Hướng dẫn cách lấy lại mật khẩu VNeID.

(14) Cách đăng nhập VNeID trên điện thoại mới khi mất, hư máy cũ như thế nào?

Xem chi tiết hướng dẫn TẠI ĐÂY.

(15) Muốn khóa tài khoản VNeID thì làm như thế nào?

Xem chi tiết tại bài viết Hướng dẫn khóa tài khoản VNeID trên máy tính

(16) Có thể xem thông tin cư trú bẳng VNeID được không?

Công dân có thể xem thông tin cư trú của mình hoặc của các thành viên khác trong hộ gia đình bẳng VNeID. Cụ thể có trong bài viết Cách xem thông tin cư trú bằng VNeID.

(17) Kích hoạt VNeID trên máy tính mà không cần điện thoại thông minh được không?

Xem chi tiết tại bài viết Hướng dẫn kích hoạt VNeID trên máy tính (không cần điện thoại thông minh)

(18) Thông báo lưu trú trên VNeID bằng cách nào?

Khi có người đến lưu trú không quá 20 ngày, thành viên hộ gia đình, người đại diện cơ sở chữa bệnh, cơ sở lưu trú du lịch và các cơ sở khác có chức năng lưu trú có trách nhiệm thông báo việc lưu trú với cơ quan đăng ký cư trú; trường hợp người đến lưu trú tại chỗ ở của cá nhân, hộ gia đình mà cá nhân, thành viên hộ gia đình không có mặt tại chỗ ở đó thì người đến lưu trú có trách nhiệm thông báo việc, lưu trú với cơ quan đăng ký cư trú.

Công dân có thể thông báo lưu trú trên VNeID theo hướng dẫn TẠI ĐÂY.

(19) Có thể tự tích hợp những giấy tờ, thông tin gì vào VNeID?

Công dân có thể tự tích hợp những giấy tờ, thông tin sau vào VNeID:

- Tích hợp thẻ BHYT vào VNeID (Chi tiết TẠI ĐÂY)

- Tích hợp giấy phép lái xe/bằng lái xe vào VNeID (Chi tiết TẠI ĐÂY)

- Tích hợp thông tin người phụ thuộc vào VNeID (Chi tiết TẠI ĐÂY)

(20) Hủy ứng dụng VNeID trên điện thoại cũ như thế nào?

Xem chi tiết Cách hủy ứng dụng VNeID trên điện thoại cũ

(21) Cán bộ, công chức, viên chức giáo dục (giáo viên) tại TP.HCM có bắt buộc phải đăng ký tài khoản định danh điện tử?

Tại Công văn 1599/SGDĐT-VP thì toàn bộ cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, người lao động trong đơn vị và các đơn vị trực thuộc Sở GD&ĐT TP.HCM hoàn thành 100% làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân gắn chíp và đăng ký, kích hoạt thành công tài khoản định danh điện tử trên ứng dụng VNeID” trước ngày 01/5/2023.

Xem chi tiết: Hướng dẫn cán bộ, công chức, viên chức giáo dục tại TP.HCM đăng ký và kích hoạt VNeID

(22) Công chức, viên chức, đảng viên tại Hà Nội có bắt buộc phải đăng ký tài khoản định danh điện tử?

Theo Công văn 1451/UBND-KSTTHC thì toàn bộ cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, người lao động trong đơn vị thuộc UBND thành phố Hà Nội hoàn thành 100% thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân gắn chíp và đăng ký, kích hoạt thành công tài khoản định danh điện tử trên ứng dụng VNelD trong tháng 5 năm 2023.

Xem chi tiết: Hướng dẫn công chức, viên chức, đảng viên tại Hà Nội đăng ký và kích hoạt VNeID

(23) Mã passcode VNeID là gì?

Mã passcode VNeID là một loại mã bảo mật, được sử dụng để xác thực khi bạn sử dụng các dịch vụ trên ứng dụng VNeID sau khi đã đăng nhập.

Mã passcode VNeID được quy định gồm 6 ký tự số từ 0 đến 9.

(24) Mật khẩu VNeID là gì?

Mật khẩu VNeID là dãy ký tự do chủ tài khoản đặt để đăng nhập vào ứng dụng VNeID.

Mật khẩu VNeID phải đảm bảo được các yêu cầu sau:

- Mật khẩu VNeID phải từ 8 đến 20 ký tự.

- Mật khẩu VNeID phải bao gồm số, chữ viết hoa, chữ viết thường.

- Mật khẩu VNeID phải bao gồm ít nhất một ký tự đặc biệt !@#$^*()_a

(25) Tổng đài hỗ trợ của VNeID là số mấy?

Tổng đài hỗ trợ của VNeID là số 1900 0368.

26) Đổi mật khẩu, passcode VNeID như thế nào?

Xem chi tiết Hướng dẫn cách đổi mật khẩu, passcode VNeID TẠI ĐÂY

Ngày 11/5/2023, Bộ Y tế ban hành Thông tư 11/2023/TT-BYT quy định về việc thực hiện địa điểm cấm hút thuốc lá và xét tặng giải thưởng môi trường không thuốc lá.

 

 

 

Theo đó quy định các địa điểm cấm hút thuốc lá như sau:

(1) Các địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn trong nhà và trong phạm vi khuôn viên:

- Cơ sở y tế;

- Cơ sở giáo dục;

- Cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng, vui chơi, giải trí dành riêng cho trẻ em;

- Cơ sở hoặc khu vực có nguy cơ cháy, nổ cao theo quy định tại Phụ lục số II Danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

(2) Các địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn trong nhà:

- Nơi làm việc trong nhà của CQHC nhà nước, ĐVSN công lập, doanh nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và nơi làm việc của các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác, trừ các địa điểm quy định tại khoản 2 và khoản 5 Điều 1;

- Khu vực trong nhà của các địa điểm công cộng: cơ sở dịch vụ ăn uống, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí, nhà ga, bến tàu, bến xe, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, trung tâm hội nghị, trung tâm thương mại, chợ, nhà hát, nhà văn hóa, rạp chiếu phim, rạp xiếc, câu lạc bộ, nhà thi đấu thể thao, sân vận động, nhà sinh hoạt cộng đồng và các khu vực sinh hoạt chung của khu chung cư và địa điểm công cộng khác, trừ các địa điểm quy định tại khoản 2 và khoản 5 Điều 1.

 

(3) Phương tiện giao thông công cộng cấm hút thuốc lá hoàn toàn:

- Ô tô;

- Tàu bay;

- Tàu điện.

(4) Địa điểm cấm hút thuốc lá trong nhà nhưng được phép có nơi dành riêng cho người hút thuốc lá:

- Khu vực cách ly của sân bay;

- Quán bar, quán karaoke, vũ trường;

- Khách sạn, nhà nghỉ, nhà khách, khu nghỉ dưỡng (resort) và cơ sở lưu trú du lịch khác;

- Phương tiện giao thông công cộng là tàu thủy, tàu hỏa.

Bên cạnh đó, đối với các địa điểm cấm hút thuốc là này, đều có yêu cầu chung là:

- Có đặt, in, bố trí (sau đây gọi chung là đặt) biển hoặc chữ hoặc biểu tượng với nội dung cấm hút thuốc lá (sau đây gọi chung là biển).

 

 

- Biển bảo đảm các yêu cầu sau đây:

+ Nội dung thông điệp rõ ràng, dễ hiểu, ngắn gọn;

+ Chất liệu biển bền, khó phai; biển đặt ngoài trời chịu được tác động của môi trường bên ngoài;

+ Kích thước, cỡ chữ của biển phù hợp với vị trí, không gian đặt biển; chữ đậm, dễ đọc; màu chữ, biểu tượng tương phản với màu nền;

+ Biển đặt tại địa điểm công cộng trong điều kiện không đủ ánh sáng: có phản quang hoặc chiếu sáng biển hoặc hình thức phù hợp khác để bảo đảm dễ nhìn.

- Việc đặt biển bảo đảm các yêu cầu sau đây:

+ Khoảng cách giữa các biển phù hợp với quy mô, không gian của từng địa điểm;

+ Đặt biển ở vị trí dễ quan sát, khu vực có nhiều người qua lại; cổng vào khu vực khuôn viên, khu vực để xe ngoài trời; đối với khu vực trong nhà đặt tại cửa ra vào, sảnh trước, khu vực tiếp đón, ghế chờ, các tầng của cầu thang bộ, trong thang máy, hành lang có mái che, nhà để xe, nhà vệ sinh.

- Không có gạt tàn, dụng cụ dùng cho hút thuốc, đầu mẩu và tàn thuốc lá tại địa điểm cấm hút thuốc lá.

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Truy cập tổng 3.768.855
Truy cập hiện tại 3.380