Theo kết quả đánh giá, xếp loại công tác CCHC các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố năm 2020 vừa được UBND tỉnh Thừa Thiên Huế công bố tại quyết định 189 /QĐ-UBND thì Sở Nội vụ và UBND huyện Quảng Điền là 2 đơn vị dẫn đầu của 2 khối.
Theo đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính của các sở, ban, ngành cấp tỉnh năm nay thì 21/21 đơn vị đều xếp loại tốt, không có loại xuất sắc, khá và trung bình. Nằm trong Top 5 các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, sau Sở Nội vụ (87,87 điểm) lần lượt là các đơn vị Văn phòng UBND tỉnh (87,28 điểm); Thanh tra tỉnh (87,20 điểm); Sở Công Thương (85,76 điểm); Sở Tư pháp (85,60 điểm).
Đối với khối UBND các huyện, thị xã, thành phố thì UBND huyện Quảng Điền dẫn đầu với 85,90 điểm, xếp loại tốt. Cùng xếp loại tốt như UBND huyện Quảng Điền lần lượt là các đơn vị theo vị trí 2,3,4 là UBND huyện Nam Đông (85,53 điểm); UBND huyện Phú Vang (84,18 điểm); UBND huyện Phú Lộc (84,07 điểm); 5 địa phương còn lại xếp loại khá.
Thông qua việc đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính của các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố năm 2020 cho thấy, các đơn vị đã coi trọng công tác chỉ đạo, điều hành, nghiêm túc trong xây dựng các kế hoạch, kiểm tra, báo cáo thống kê nghiêm túc, có chất lượng về các nội dung CCHC. Kết quả đánh giá, xếp loại công tác CCHC phản ánh khách quan, trung thực và thực tế, đây là cơ sở quan trọng giúp người đứng đầu các cơ quan, đơn vị xác định được những mặt mạnh, yếu để có các giải pháp, biện pháp lãnh đạo, chỉ đạo phù hợp trong việc thực hiện CCHC ngày một hoàn thiện hơn.
Bảng đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính của các sở, ban, ngành cấp tỉnh năm 2020:
TT
|
Tên đơn vị
|
Điểm
đánh giá
|
Vị thứ
|
Xếp loại
|
1
|
Sở Nội vụ
|
87,87
|
1
|
Tốt
|
2
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
87,28
|
2
|
Tốt
|
3
|
Thanh tra tỉnh
|
87,20
|
3
|
Tốt
|
4
|
Sở Công Thương
|
85,76
|
4
|
Tốt
|
5
|
Sở Tư pháp
|
85,60
|
5
|
Tốt
|
6
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
83,99
|
6
|
Tốt
|
7
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
83,63
|
7
|
Tốt
|
8
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
83,47
|
8
|
Tốt
|
9
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
82,93
|
9
|
Tốt
|
10
|
Sở Y tế
|
82,83
|
10
|
Tốt
|
11
|
Ban Quản lý Khu Kinh tế công nghiệp
|
82,50
|
11
|
Tốt
|
12
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
82,49
|
12
|
Tốt
|
13
|
Sở Ngoại vụ
|
82,08
|
13
|
Tốt
|
14
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
82,07
|
14
|
Tốt
|
15
|
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
|
81,95
|
15
|
Tốt
|
16
|
Sở Tài chính
|
81,41
|
16
|
Tốt
|
17
|
Sở Du lịch
|
80,96
|
17
|
Tốt
|
18
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
80,89
|
18
|
Tốt
|
19
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
80,50
|
19
|
Tốt
|
20
|
Sở Giao thông Vận tải
|
80,39
|
20
|
Tốt
|
21
|
Sở Xây dựng
|
80,03
|
21
|
Tốt
|
Bảng đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố năm 2020:
TT
|
Tên đơn vị
|
Điểm
đánh giá
|
Vị thứ
|
Xếp loại
|
1
|
UBND huyện Quảng Điền
|
85,90
|
1
|
Tốt
|
2
|
UBND huyện Nam Đông
|
85,53
|
2
|
Tốt
|
3
|
UBND huyện Phú Vang
|
84,18
|
3
|
Tốt
|
4
|
UBND huyện Phú Lộc
|
84,07
|
4
|
Tốt
|
5
|
UBND huyện Phong Điền
|
79,36
|
5
|
Khá
|
6
|
UBND thành phố Huế
|
79,26
|
6
|
Khá
|
7
|
UBND huyện A Lưới
|
79,18
|
7
|
Khá
|
8
|
UBND thị xã Hương Thủy
|
77,87
|
8
|
Khá
|
9
|
UBND thị xã Hương Trà
|
75,44
|
9
|
Khá
|