Tìm kiếm tin tức
Kế hoạch Hoạt động của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh năm 2023
Ngày cập nhật 17/05/2023

Ngày 26/4/2023, Trưởng ban Chỉ đạo CCHC tỉnh đã ký ban hành Quyết định số 66/KH-BCĐCCHC hoạt động của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh năm 2023

   I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

   1. Mục đích

   - Nâng cao chất lượng chỉ đạo, điều hành công tác cải cách hành chính của các thành viên Ban Chỉ đạo cải cách hành chỉnh tỉnh (Ban Chỉ đạo), tạo đột phá trong cải cách hành chính năm 2023. Tăng cường trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân, nhất là người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong việc triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính.

   - Tổ chức triển khai thực hiện đồng bộ, toàn diện, chất lượng, hiệu quả Quyết định số 2243/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 của tỉnh và Chương trình số 196/CTr-UBND ngày 19/5/2022 của UBND tỉnh về tổng thể cải cách hành chính gắn với chính quyền số, dịch vụ đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030. Gắn kết quả cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, địa phương với việc xây dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền số.

   - Thực hiện có hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ cải cách hành chính, góp phần bảo đảm thực hiện có chất lượng những nhiệm vụ tại Kế hoạch hành động số 13/KH-UBND ngày 17/01/2023 về triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023.

   2. Yêu cầu

   - Giúp Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, phối hợp giữa các sở, ban, ngành và địa phương thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính một cách hiệu quả.

   - Triển khai có kết quả các nhiệm vụ trọng tâm trong cải cách hành chính năm 2023, cụ thể là cải cách thể chế, cắt giảm thủ tục hành chính, nhất là thủ tục hành chính trong nội bộ các cơ quan hành chính nhà nước, quy định kinh doanh, giảm thời gian, chi phí hành chính, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến, tăng cường mức độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp, lấy người dân, doanh nghiệp làm chủ thể, trung tâm phục vụ.

   - Xác định rõ trách nhiệm của từng sở, ban, ngành, địa phương trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.

   - Thành viên Ban Chỉ đạo cần chủ động phối hợp chặt chẽ với các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công.

   II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI

TT

Nhiệm vụ

Thời gian

Cơ quan thực hiện

Cơ quan phối hợp

A. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH

1

Tiếp tục triển khai đồng bộ các nội dung cải cách hành chính theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ; tăng cường giám sát, kiểm tra tình hình thực hiện các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC; đẩy mạnh công tác tuyên truyền CCHC; giải quyết các kiến nghị của sở, ngành, địa phương liên quan đến CCHC.

Năm 2023

Các sở, ngành, địa phương

Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan

2

Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm tra CCHC theo chuyên đề

Năm 2023

Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh

Các sở, ngành, địa phương

3

Triển khai thực hiện Kế hoạch số 481/KH-UBND ngày 29/12/2022 của UBND tỉnh về tuyên truyền cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2023

Năm 2023

Các sở, ngành, địa phương

Sở Thông tin và Truyển thông

4

Đổi mới công tác chỉ đạo, điều hành CCHC, tăng cường nghiên cứu, đề xuất sáng kiến CCHC.

Năm 2023

Các sở, ngành, địa phương

Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan

5

Xây dựng kế hoạch duy trì và nâng cao các Chỉ số của tỉnh: Chỉ số cải cách hành chính (PAR Index), Chỉ số hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS), Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI); Chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI), Chỉ số Chuyển đổi số (DTI) và các chỉ số khác; tổng hợp, đề xuất việc giải quyết các khó khăn, vướng mắc của các sở, ngành, địa phương trong thực hiện CCHC.

Năm 2023

Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ngành, địa phương

6

Triển khai xác định và công bố kết quả đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính năm 2023 của các sở, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã

Quý IV năm 2023

Sở Nội vụ

Các sở, ngành, địa phương

B. XÂY DỰNG THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH VÀ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN

I. NHÓM NHIỆM VỤ CHUNG

1

Tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 09/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XIII về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới

Năm 2023

Các sở, ngành, địa phương

Sở Tư pháp

2

Nâng cao chất lượng thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm đồng bộ, khả thi

Năm 2023

Sở Tư pháp

Các sở, ngành, địa phương

3

Rà soát, kịp thời phát hiện các quy định pháp luật chồng chéo, bất cập, không phù hợp thực tiễn.

Năm 2023

Các sở, ngành, địa phương

Sở Tư pháp

4

Tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác thi hành pháp luật, tập trung vào các lĩnh vực được xác định là trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội của năm 2023, phù hợp với nhiệm vụ chung của cả giai đoạn 2021 - 2025. Thực hiện tốt Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành năm 2023.

Năm 2023

Các sở, ngành, địa phương

Sở Tư pháp

5

Thực hiện đúng quy định, có chất lượng công tác hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thống nhất toàn tỉnh giai đoạn 2019 - 2023

Năm 2023

Các sở, ngành, địa phương

Sở Tư pháp

II. VỀ CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ, KINH DOANH VÀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1

Tập trung triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ; Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, hiệu quả các nhiệm vụ đẩy mạnh CCHC, hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành, nâng cao hiệu quả thực thi thủ tục hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp tại Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ.

Năm 2023

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh và Sở Nội vụ

Các sở, ngành, địa phương

2

Rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước theo Kế hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022.

Năm 2023 và theo tiến độ được phê duyệt

Các sở, ngành, địa phương

Văn phòng UBND tỉnh

3

Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.

Năm 2023

Các sở, ngành, địa phương

Sở Thông tin và Truyền thông

4

Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo Quyết định sô 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ theo Nghị định 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ

Năm 2023

Các sở, ngành, địa phương

Văn phòng UBND tỉnh

5

Triển khai Nghị định 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công thông qua việc thanh tra, kiểm tra công vụ.

Năm 2023

Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ngành, địa phương

6

Hoàn thiện quy trình nội bộ, quy trình điện tử để thực hiện việc bãi bỏ yêu cầu nộp, xuất trình Sổ hộ khẩu giấy, Sổ tạm trú giấy, giấy xác nhận cư trú trên cơ sở khai thác, sử dụng thông tin về cư trú của công dân trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công theo Luật Cư trú, Nghị định số 104/2022/NĐ-CP của Chính phủ.

Rà soát các dịch vụ công trực tuyến để cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục, mẫu đơn, tờ khai điện tử trên cơ sở khai thác, tái sử dụng thông tin dữ liệu dân cư.

Năm 2023

Các sở, ngành, địa phương

Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh

III. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC

1

Tiếp tục rà soát, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc sở, ngành, địa phương bảo đảm tinh gọn, hoạt động hiệu quả và gắn kết chặt chẽ với các chính sách tinh giản biên chế

Năm 2023

Các sở, ngành, địa phương

Sở Nội vụ

2

Xây dựng, thẩm định và phê duyệt Đề án vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng dẫn của bộ quản lý ngành, lĩnh vực làm cơ sở cho việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức

Năm 2023

Các sở, ngành, địa phương

Sở Nội vụ

IV. CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ

1

Thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Ban Chấp hành Trung ương về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và Quyết định số 1046/QĐ-TTg ngày 06/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện các quy định của Bộ Chính trị về quản lý biên chế.

Năm 2023

Các sở, ngành, địa phương

Sở Nội vụ

2

Triển khai thực hiện Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021 - 2025

Năm 2023

Các sở, ngành, địa phương

Sở Nội vụ

V. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG

1

Triển khai thực hiện Nghị định số 150/2020/NĐ-CP ngày 25/12/2020 của Chính phủ về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần

Năm 2023

Các sở, ngành, địa phương

Sở Tài chính

2

Triển khai Nghị định số 60/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.

Năm 2023

Sở Tài chính

Các sở, ngành, địa phương

VI. XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ, CHÍNH PHỦ SỐ

1

Triển khai thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025

Năm 2023

Các sở, ngành, địa phương

Sở Thông tin và Truyền thông

2

Triển khai hiệu quả cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022

Năm 2023

Các sở, ngành, địa phương

Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh

3

Thực hiện việc số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết đối với thủ tục hành chính thuộc phạm vi tiếp nhận của Bộ phận Một cửa cấp xã; 100% kết quả của các hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được cung cấp đồng thời cả bản điện tử có đầy đủ giá trị pháp lý cho người dân, doanh nghiệp

Năm 2023

Các sở, ngành, địa phương

Văn phòng UBND tỉnh

4

Nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh đảm bảo đáp ứng yêu cầu số hóa, lưu trữ, xử lý thông tin, dữ liệu điện tử.

Năm 2023

Sở Thông tin và Truyền thông

Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan liên quan

5

Hoàn thiện các chức năng khai thác dữ liệu từ cơ sở dữ liệu dân cư phục vụ tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công

Năm 2023

Sở Thông tin và Truyền thông

Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan liên quan

6

Thiết lập, nâng cấp, hoàn thiện kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân; hoàn thành kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tập trung, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành với Kho dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công quốc gia.

Năm 2023

Sở Thông tin và Truyền thông

Văn phòng UBND tỉnh  và các cơ quan liên quan

7

Hoàn thành việc xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính; nghiên cứu, đề xuất cấp có thẩm quyền giảm phí, lệ phí trong trường hợp thanh toán trực tuyến để khuyến khích người dân, doanh nghiệp tham gia thực hiện; rà soát, chuẩn hóa, điện tử hóa mẫu đơn tờ khai theo hướng cắt giảm tối thiểu 20% thông tin phải khai báo trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa; đẩy nhanh việc thực hiện ký số trên thiết bị di động.

Năm 2023

Các sở, ngành, địa phương

Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông

8

Thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ, mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp. Công khai kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ.

Năm 2023

Các sở, ngành, địa phương

Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ

9

Triển khai xây dựng, hoàn thiện và đưa vào vận hành, cơ sở dữ liệu chuyên ngành đã được phê duyệt; đẩy mạnh kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành.

Năm 2023

Các sở, ngành, địa phương

Văn phòng UBND tỉnh

10

Đẩy nhanh tiến độ chuẩn hóa chế độ báo cáo, xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo theo yêu cầu của Chính phủ tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 và tích hợp, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.

Trước tháng 6 năm 2023

Các sở, ngành, địa phương

Văn phòng UBND tỉnh

   III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

   1. Các thành viên Ban Chỉ đạo có trách nhiệm:

   - Chủ động chỉ đạo, đôn đốc việc triển khai thực hiện kế hoạch cải cách hành chính năm 2023 của đơn vị mình.

   - Trên cơ sở kế hoạch của Ban Chỉ đạo, cụ thể hóa thành các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể để triển khai thực hiện đối với các nhiệm vụ được phân công.

   - Chủ trì, phối hợp, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ban, ngành cấp tỉnh.

   - Chủ động xây dựng Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính năm 2023 theo chuyên đề liên quan đến phạm vi quản lý của sở, ban, ngành tại các đơn vị thuộc, trực thuộc hoặc các phòng, ban chuyên môn cấp huyện.

   - Báo cáo định kỳ (quý, 06 tháng và năm) kết quả công tác cải cách hành chính theo lĩnh vực, nhiệm vụ được phân công.

   - Chủ động đề xuất với Trưởng Ban Chỉ đạo và Sở Nội vụ về nhiệm vụ trọng tâm cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị cần có sự phối hợp, đôn đốc từ Ban Chỉ đạo; tích cực đổi mới công tác chỉ đạo, điều hành, đề xuất sáng kiến cải cách hành chính.

   - Nghiên cứu, đánh giá và kiến nghị, đề xuất với cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới văn bản, quy định thuộc lĩnh vực cải cách hành chính theo quy định.

   2. Sở Nội vụ là cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo, có trách nhiệm:

   - Đôn đốc các thành viên Ban Chỉ đạo, các sở, ban, ngành, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch.

   - Tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch, kịp thời đề xuất với Chủ tịch UBND tỉnh - Trưởng Ban Chỉ đạo những vấn đề phát sinh để xem xét, giải quyết.

   - Tăng cường công tác kiểm tra, theo dõi, đánh giá và đề xuất các giải pháp đẩy mạnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch.

   - Lập và phân bổ kinh phí hoạt động năm 2023 của Ban Chỉ đạo từ nguồn cải cách hành chính được ngân sách tỉnh bố trí trong dự toán giao đầu năm 2023.

   - Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra của Trưởng Ban Chỉ đạo, các Phó Trưởng Ban Chỉ đạo.

   3. Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố:

   Căn cứ vào nội dung triển khai Kế hoạch hoạt động năm 2023 của Ban Chỉ đạo, bám sát tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của ngành, địa phương, chủ động tổ chức thực hiện.

   Báo cáo lồng ghép các nhiệm vụ triển khai thực hiện vào báo cáo định kỳ cải cách hành chính hàng quý, 6 tháng và năm của cơ quan, địa phương.

   Trên đây là Kế hoạch hoạt động năm 2023 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế, Chủ tịch UBND tỉnh - Trưởng Ban Chỉ đạo yêu cầu các thành viên Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện; tổng hợp gửi báo cáo định kỳ về Sở Nội vụ - Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo trước ngày 15 tháng cuối kỳ báo cáo. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, phản ánh kịp thời về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, xem xét, giải quyết./.

 

Nguồn:snv.thuathienhue.gov.vn
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Truy cập tổng 3.776.332
Truy cập hiện tại 883