Căn cứ Quyết định số 94/QĐ-UBND ngày 15/11/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Đề án số 711/ĐA-UBND ngày 17/07/2018 của UBND huyện về việc chuyển đổi thực hiện các dịch vụ công ích trên địa bàn huyện năm 2018 và các năm tiếp theo;
Căn cứ điều kiện thực tếphát triển kinh tế - xã hội của địa phương, thu nhập bình quân của người dân trên địa bàn, UBND huyện thống nhất giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện năm 2021, cụ thể như sau: (có Phụ lục kèm theo).
Để đảm bảo việc triển khai công tác thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn năm 2021 có hiệu quả, UBND huyện yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan, UBND các xã, thị trấn triển khai thực hiện tốt một số nội dung sau:
1. Các cơ quan, ban ngành, đoàn thể cấp huyện, UBND các xã, thị trấn tích cực tuyên truyền, phổ biến, vận động người dân, các tổ chức, doanh nghiệp, các cơ quan, đơn vị đóng trên địa bàn huyện thực hiện tốt việc nộp giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải hàng tháng theo đúng giá quy định.
2. Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao huyện, UBND các xã, thị trấn thông báo trên đài truyền thanh để người dân, doanh nghiệp, các tổ chức, đơn vị liên quan biết thông tin về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác theo đơn giá mới của năm 2021 để theo dõi, thực hiện.
3. Phòng Tài nguyên - Môi trường, Phòng Kinh tế - Hạ tầng, Phòng Tài chính - Kế hoạch, UBND các xã, thị trấn phối hợp, hỗ trợ Công ty TNHH MTV xây dựng và thương mại Nhật Đăng Phát thực hiện có hiệu quả công tác thu giádịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện năm 2021.
4. Công ty TNHH MTV xây dựng và thương mại Nhật Đăng Phát phải thực hiện có hiệu quả công tác thu gom, vận chuyển, xử lý rác và thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện năm 2021 theo đúng quy định của UBND huyện. Quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phải kịp thời báo cáo UBND huyện để xem xét, giải quyết.
UBND huyện yêu cầu Thủ trưởngcác cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND các xã, thị trấn triển khai thực hiện nghiêm túc./.
PHỤ LỤC
Giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt
trên địa bàn huyện năm 2021
(Kèm theo Thông báo số:253/TB-UBND ngày 31tháng 12 năm 2020
của UBND huyện Quảng Điền )
TT
|
Đối tượng
|
Đơn vị tính
|
Giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác năm 2021
|
I
|
Hộ dân cư
|
1
|
Thị trấn Sịa
|
|
Hộ không kinh doanh
|
đồng/hộ/tháng
|
30.000
|
|
Hộ kinh doanh
|
đồng/hộ/tháng
|
60.000
|
2
|
UBND các xã
|
|
Hộ không kinh doanh
|
đồng/hộ/tháng
|
25.000
|
|
Hộ kinh doanh
|
đồng/hộ/tháng
|
50.000
|
II
|
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
|
1
|
Cơ quan (có 01-05 cán bộ, công chức)
|
đồng/tháng
|
100.000
|
2
|
Cơ quan (có 05-10 cán bộ, công chức)
|
đồng/tháng
|
200.000
|
3
|
Cơ quan (có trên 10 cán bộ, công chức)
|
đồng/tháng
|
345.000
|
4
|
Các trường mầm non
|
đồng/tháng
|
345.000
|
5
|
Các trường tiểu học
|
đồng/tháng
|
345.000
|
6
|
Các trường trung học cơ sở
|
đồng/tháng
|
345.000
|
7
|
Các trường THPT
|
đồng/tháng
|
345.000
|
8
|
UBND các xã, thị trấn
|
đồng/tháng
|
345.000
|
9
|
Các HTX
|
đồng/tháng
|
100.000
|
10
|
Các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất
|
đồng/tháng
|
100.000
|